Tên hồ sơ |
Loại mẫu |
Mẫu tải về |
Tờ trình phê duyệt của Sở Tài nguyên và Môi trường |
Bản chính |
|
Dự thảo quyết định có chữ ký chịu trách nhiệm của lãnh đạo cơ quan trình duyệt; kèm file điện tử. |
Bản chính |
|
Phiếu tiếp nhận – hẹn trả hồ sơ của cơ quan trình duyệt |
Bản chính |
|
1. Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất hoặc giao đất hoặc cho thuê đất (bản chính) |
Bản chính |
|
2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản sao); đối với trường hợp diện tích đất thực hiện dự án sản xuất kinh doanh có phần diện tích đất mà người đang sử dụng đất không có quyền chuyển nhượng, quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật thì phải có hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất nêu rõ người bán tài sản tự nguyện trả lại đất (Bản sao có chứng thực) và phải có quyết định thu hồi đất của UBND cấp huyện (bản sao) |
Bản chính |
|
3. Trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì phải nộp bổ sung các văn bản sau: (theo mẫu) |
Bản chính |
|
+ Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (bản chính) |
Bản chính |
|
+ Văn bản chấp thuận của UBND tỉnh cho phép thực hiện dự án hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (bản sao) |
Bản chính |
|
+ Dự án đầu tư và quyết định phê duyệt dự án đầu tư theo quy định (bản sao) |
Bản chính |
|
+ Đối với tổ chức kinh tế trong nước thì phải có Giấy phép thành lập Doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao) |
Bản chính |
|
+ Đối với trường hợp thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở; dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản; dự án sản xuất, kinh doanh không sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước thì phải có văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất của Sở Tài nguyên và Môi trường (bản sao) |
Bản chính |
|
Ghi chú: thời hạn giải quyết không quá 30 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn) |
Bản chính |
|